Cách Đặt Tên Cho Con Gái Hợp Tuổi Bố Mẹ Nhất hiện nay
Hôm nay giupban.com.vn sẽ hướng dẫn bạn cách đặt tên cho con gái hợp tuổi bố mẹ năm 2018( Mậu Tuất) để bố mẹ biết cách lựa chọn tên phù hợp cho công chúa nhà mình có cuộc đời thật may mắn. Bởi đã là cha mẹ ai cũng mong muốn những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với con đặc biệt là con gái “tay yếu chân mềm” không làm được những công việc nặng nhọc vất vả, không chịu được sóng gió cuộc đời. Theo quan niệm của các cụ ngày xưa một cái tên hay đẹp ý nghĩa hợp tuổi phong thủy sẽ giúp cuộc đời bé sang trang, luôn gặp những điều tốt lành, tránh được những vận khí xui xẻo. Chính vì lẽ đó mà các bậc làm cha làm mẹ cần tìm hiểu các thông tin quan trọng cần thiết nhất trước khi đi đặt tên công bố họ hàng và khai sinh cho bé nhé!
1. Bé gái sinh năm Mậu Tuất thuộc mệnh gì?
Các bé sinh vào năm 2018 âm lịch tức là từ ngày 16/02/2018 đến 04/02/2019 theo dương lịch, Năm âm lịch: Mậu Tuất tuổi là tuổi con chó tức Tiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi). Mệnh ngũ hành là: Bình Địa Mộc (cây mọc trên đất vàng)
Những bé gái tuổi Tuất được đánh giá rất chú trọng đến nhân tình, đạo nghĩa, rất thẳng thắn và thành thực. Bé sẽ có tính cách trung thành và dám hy sinh tất cả cho những người mình yêu thương.
Bởi vậy khi đặt tên cho con bạn cần chú ý đến những những cái tên thuộc hành Mộc và trong đó toát lên sự dịu dàng nữ tính, nét thanh tao nhã nhặn, sự thông minh, dí dỏm, yêu đời.
2. Những cái tên nên đặt cho con gái tuổi Mậu Tuất 2018
Đặt tên cho con gái 2017 hợp tuổi bố mẹ là điều mà bất cứ bố mẹ nào cũng quan tâm, năm Mậu Tuất 2018 cũng là năm vàng để sinh con gái vậy nên các ông bố bà mẹ bỏ ra rất nhiều thời gian để nghiên cứu đặt tên cho con yêu.
2.1 Đặt tên cho con gái hợp phong thủy ngũ hành.
Những bé sinh năm 2018 lựa chọn các tên có liên quan đến cỏ cây hoa lá, hợp mệnh Mộc như: Cúc, Chi, Hương, Liễu, Lê, Lan, Lam, Mai, Lý, Phương, Quỳnh, Thanh, Trà, Thư, Thảo, Xuân, Trúc, Hạnh, Hồng, Ly, Trinh Nữ, ….
2.2 Những cái tên hay ý nghĩa.
Đặt tên con theo ý nghĩa sẽ giúp bé khi lớn lên luôn phấn đấy để đạt được kỳ vọng như bố mẹ mong muốn, mỗi cái tên lại mang một ý nghĩa riêng và đó là cả những câu chuyện mà bố mẹ muốn gửi gắm cho con.
- Những cái tên chỉ sự thông minh, tài giỏi, sáng suốt như: Anh, Minh, Thư, Uyên, Tuệ, Trí, Khoa…
- Những cái tên chỉ vẻ đẹp kiêu sa lông lẫy, với mong muốn cao sau này khi lớn lên bé sẽ may mắn sở hữu diện mạo xinh xắn, ưa nhìn, được nhiều người chú ý: Kiều, Diễm, Mỹ, Tú, Mỹ….
- Những cái tên thể hiện cuộc sống giàu sang, sung sướng, bình an: Bảo, Loan, Kim, Ngọc, Ngân, Quý, Châu, Lộc, Trâm, Thanh, Trinh, Xuyến…
- Nếu muốn con lớn lên xinh đẹp, dịu dàng, biết yêu thương gia đình thi nên đặt những cái tên sau: An, Như, Trinh, Trang, Hạnh, Uyển, Thục, Nhi, Hiền, Duyên, Lan, Hoa, Diệp, Chi, Liên, Mai, Thảo, Trúc.
- Những cái tên thể hiện sự nữ tính, vẻ đẹp hay mềm mại: Thục, Hạnh, Uyển, Quyên, Hương, Trinh, Trang, Như, An, Tú, Hiền, Nhi, Duyên, Hoa, Lan, Diệp, Cúc, Trúc, Chi, Liên, Thảo, Mai…
2.2 Những tên kèm tên đẹp hay cho bé.
Một cái tên đẹp cấu thành bởi các yêu tố: Ý nghĩa, hợp phong thủy, cái tên đọc lên tạo sự ấn tượng. Chính vì thế mà khi đặt tên bạn có thể kèm theo tên đệm cho bé, dưới đây là các gợi ý tên đệm, tên hay cho bé gái.
An Hạ: Dành cho những bé sinh vào mùa hè sau này sẽ có cuộc sống an nhàn, bình yên.
Ánh Dương: Con như tia sáng mặt trời mang lại sự ấm áp cho bố mẹ.
Ánh Hoa: Sau này khôn lớn, con sẽ trở thành một cô thiếu nữ xinh xắn, đoan trang, dịu dàng.
Ánh Mai: Con giống như bông hoa mai nở rộ trong mùa xuân đem đến niềm vui cho mọi người.
Bảo Bình: Con là bảo vật quý giá của bố mẹ, mong con sau này sẽ có cuộc sống bình yên, may mắn
Bảo Châu: Con giống như một viên ngọc quý giá mà cha mẹ có được trong cuộc đời này.
Băng Tâm: Mai sau khôn lớn, dù có phải trải qua khó khăn sóng gió, mong con sẽ mãi giữ được cái tâm lương thiện, trong sáng.
Bích Thảo: Là người con hiếu thảo, ngoan ngoãn, biết chăm lo cho gia đình.
Bích Thủy: Mong con luôn vui vẻ, tràn đầy sức sống giống như dòng nước xanh biếc.
Cát Tiên: Khi lớn lên hãy trở thành cô bé cá tinh, nhanh nhẹn, tài giỏi để giúp đỡ mọi người xung quanh con nhé!
Diễm Quỳnh: Con gái của cha mẹ giống như bông hoa quỳnh với vẻ đẹp kiều diễm, kiêu sa.
Diễm Thư: Cô nàng tiểu thư bé bỏng, xinh xắn, đáng yêu.
Diệp Chi: Mong con luôn lạc quan, yêu đời và mạnh mẽ trước những giông bão của cuộc đời.
Diệu Huyền: Những điều may mắn, tốt đẹp nhất sẽ đến với con.
Diệu Tú: Cô gái thông minh, nhanh nhẹn, khéo léo.
Đoan Trang: Cô gái duyên dáng, thùy mỵ, nữ tính.
Đan Quỳnh: Hãy tỏa sáng giống như đóa hoa quỳnh màu đỏ con nhé!
Đan Tâm: Sau này khôn lớn, hãy giữ gìn tấm lòng son sắt của mình với gia đình.
Đinh Hương: Cô gái có sức hấp dẫn người khác.
Đức Hạnh: Mong con trở thành người phụ nữ “công dung ngôn hạnh”, gặp được nhiều may mắn trong cuộc sống
Hạ Băng: Tuyết giữa mùa hè, sau này con sẽ trở thành cô nàng cá tính, nổi bật trước tất cả mọi người.
Hạnh Ngân: Con sẽ có cuộc sống may mắn, lãng mạn như trong tiểu thuyết ngôn tình.
Hoàng Lan: Con sẽ giống như bông hoa lan tinh khiết, mang hương thơm đến với đời.
Hương Chi: Cô gái cá tính, sâu sắc.
Hướng Dương: Cha mẹ mong con sau này luôn đi theo con đường đúng đắn, hướng về phía ánh sáng.
Kim Hoa: Loài hoa quý bằng vàng.
Khả Hân: Mong cuộc sống của con lúc nào cũng vui vẻ, hạnh phú
Khánh Quỳnh: Nụ quỳnh mong manh mang đến hương sắc cho đời
Lan Chi: Con là cỏ may mắn trong cuộc đời của bố mẹ
Linh Chi: Một loại thảo dược quý giá giúp chữa trị bệnh tật cho con người.
Linh Hương: Sau này lớn lên hãy trở thành người tài giỏi, lương thiện, công hiến hết mình cho xã hội.
Mai Chi: Cành mai tỏa hương thơm trong nắng.
Mai Hạ: Con sẽ trở thành cô nàng xinh xắn, nổi bật giữa tất cả mọi người.
Minh Nguyệt: Con như vầng trăng sáng giữa bầu trời đêm, hãy thỏa thích sống với đam mê của chính mình.
Minh Tuệ: Là cô gái thông minh, có trí tuệ, đạt được nhiều thành công.
Mỹ Yến: Con giống như loài chim yến, xinh đẹp, quý hiếm.
Ngọc Diệp: Mong con lúc nào cũng tràn đầy sức sống giống như chiếc lá ngọc ngà.
Ngọc Sương: Trong veo như hạt sương sớm đọng trên lá, bố mẹ mong con sẽ luôn hồn nhiên, đáng yêu.
Ngọc Trâm: Cô gái đảm đang, biết chăm lo cho gia đình.
Nhật Hạ: Con hãy tỏa sáng giống như ánh nắng chói chang của mùa hè.
Phương Chi: Một cành hoa tỏa hương thơm cho đời.
Phương Trinh: Sau này khi trường thành, mong con sẽ luôn giữ gìn được phẩm chất quý giá của mình.
Quế Chi: Con là một cô gái cá tính, thu hút người khác.
Quỳnh Anh: Bố mẹ hy vọng sau này con sẽ vững vàng trước mọi khó khăn, đạt được thành công trong cuộc sống.
Quỳnh Chi: Cành hoa quỳnh phơi phới trong gió.
Sơn Ca: Hãy tự do như những chú chim trong rừng, thoải mái bay lượn, hót líu lo trên bầu trời.
Tuệ Lâm: Mong con sẽ có một trí tuệ sắc sảo để làm lên nghiệp lớn.
Tuyết Băng: Con giống như những bông tuyết trắng tinh khôi.
Thảo Chi: Một loài cỏ may mắn đem lại những điều tốt đẹp nhất đến cho mọi người xung quanh.
Thiên Di: Cánh chim bay lượn trên bầu trời phương Bắc.
Trâm Anh: Con sẽ có cuộc sống giàu sang, sung sướng, không bao giờ phải lo lắng bất kì điều gì
Trúc Chi: Cha mẹ hy vọng con sẽ trở thành một cô gái dịu dàng, nết na nhưng cũng vô cùng cứng cỏi, mạnh mẽ.
Trúc Linh: Cô nàng thẳng thắn, thật thà, được nhiều người yêu mến.
Uyên Thư: Hy vọng con sẽ thành công trên con đường học vấn và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
Vy Lam: Mong con sẽ có cuộc sống yên vui, an bình.
3. Những cái tên không nên đặt cho bé gái năm 2018 (Mậu Tuất)
Theo các chuyên gia phong thủy tư vấn đặt tên cho con các bậc cha mẹ nên chọn tên cho con nằm ở các bộ Thủ tốt và tránh đặt tên cho con nằm trong các bộ Thủ xung khắc với từng tuổi chi tiết như sau:
– Thành ngữ xưa có câu:” chó cắn mặt trời” ý chỉ những người thích can thiệp vào việc của người khác một cách vô cớ và không đem lại kết quả tốt đẹp. Vì thế nên tranh những tên liên quan đến mặt trời như: Húc, Chỉ, Côn, Xương, Tinh, Thị, Minh, Xuân, Tình, Trí, Hiểu, Thời, Dịch…
– Chó là loài động vật không thích ăn những thứ như ngũ cốc vì thế nên tránh các chữ như: Hòa, Mễ, Mạch, Đậu, Lương như: Tú, Khoa, Trình, Đạo, Tô, Túc, Lương, Mễ, Khải, Phong, Diễm, Thụ…
– Dậu và Tuất là lục hại, chú cũng không thích những gặp đồng loại và cũng sợ gấu nên khi đặt tên cho con gái nên trảnh những chữ: Dậu, Triệu, Điều, Đoài, Tây, Kim, Phi, Tường, Tập, Diệu, Hàn, Địch, Hùng, Độc, Hồ, Do, Mãnh…
– Thìn và Tuất là đối xung, Thìn Tuất, Sửu, Mùi lại tạo thành “thiên la địa võng”, vì thế nếu dùng các tên chứa bộ chữ đó thì vận mệnh của người tuổi Tuất sẽ không tốt. Theo đó những cái tên cần tránh đặt như: Thiện, Nghĩa, Muội, Mĩ, Thần, Thìn, Chân, Bối, Cống, Tài, Hiền, Quý, Tư, Phú, Chất…
Hy vọng qua bài viết trên bạn sẽ biết cách đặt tên cho con gái hợp với tuổi bố mẹ để tương lai của bé tốt đẹp hơn, cuộc đời luôn gặp thuận lợi may mắn. Chúc bố mẹ sẽ chọn được cái tên hợp với ý của mình và đừng quên tham khảo thêm những bài viết liên quan trong web giupban.com.vn để đặt tên cho công chúa yêu nhé!
Cuộc sống -[Cần Tư Vấn] Cốc Nguyệt San Loại Nào Tốt? Fleur, Lincup, Claricup…
Cách Đặt Tên Cho Con Gái Họ Phạm Hay Và Ý Nghĩa Nhất Bố Mẹ Nên Xem
Tuyển Tập Những Câu Nói Hay Nhất Về Châm Ngôn Tình Bạn
Đất Nước – Bài Thơ Nổi Tiếng Nhất Của Nguyễn Đình Thi
Ngắm Những Bông Hoa Dại Đẹp Rung Rinh Trước Gió
Ngắm Bộ Hình Ảnh Hello Kitty Siêu Dễ Thương Cho Bạn Gái
[+999] Chùm Thơ Về Mưa Buồn Cô Đơn & Tâm Trạng Nhất Trong Tình Yêu